Những thuật ngữ cơ bản dành cho nước hoa

Nước hoa – phát minh vĩ đại của nhân loại dành riêng cho những ai yêu thương mùi hương. Lưu giữ lại theo một cách chưa từng có và đã đến lúc chúng ta có được cho mình những nốt hương thể hiện cá tính của bản thân. Đã bao giờ bạn đổ gục chỉ vì một chút hương gỗ say mê hay cả ngày mới đầy tươi mát với một chút hương chanh vàng. Tuy nhiên, giữa muôn ngàn những loại nước hoa thì đâu mới là lựa chọn dành cho bạn. Bài viết dành cho những ai mới nhập môn bộ môn nước hoa này, cùng Authentic Shoes tìm hiểu ngay những thuật ngữ cơ bản dành cho nước hoa nha!

Bởi tính chất đặc thù gần như việc thử nước hoa tại thị trường Việt Nam rất hạn chế. Do đó, việc phân biệt các mùi suy cho cùng vẫn phải dựa trên những dự đoán từ những thành phần của chai nước hoa. Ngoài ra, khi lựa chọn mua thì nồng độ tinh dầu cũng là một điểm vô cùng đáng lưu ý. 

1. Eau Fraiche – Tiếng Pháp – Loại nước hoa có nồng độ tinh dầu 1-3%. Ngoài ra còn có Eau de Cologne ( EDC ) – nồng độ tinh dầu 2-4% . Loại này dường như không còn trên thị trường

2. Eau de toilette ( EDT ) – Tiếng Pháp – có nồng độ tinh dầu 5-15%

3. Eau de parfum ( EDP ) – Tiếng Pháp – có nồng độ tinh dầu 15-20%

4. Extrait de parfum ( Parfum ) – Tiếng Pháp – có nồng độ tinh dầu 20-30%

5. Sotd – viết tắt của “Scent of the day” – nghĩa là mùi hương bạn dùng ban ngày

6. Sotn – tương tự, là viết tắt của “Scent of the night” – nghĩa là mùi hương bạn dùng vào ban đêm

7. Wear – Nghĩa là dùng nước hoa, đưa nước hoa lên cơ thể bạn bằng cách bôi, hoặc xịt,… đồng nghĩa với từ “apply”

8. Apply – Đồng nghĩa với Gear

9. Shot – nghĩa là 1 lần xịt nước hoa, 1 shot là 1 xịt, 2 shots là 2 xịt …

10. Spray – Một hình thức để bạn wear/apply nước hoa lên cơ thể. Ở đây là dạng xịt phun sương ( thông dụng nhất )

11. Splash – Cũng là một cách để wear/apply nước hoa lên cơ thể. Ở đây là dạng vỗ, hoặc chấm. Điển hình hay thấy ở mấy chai flacon to bự, hoặc mấy chai mini

12. Layer – Dùng nhiều lớp nước hoa chồng lên nhau, ví dụ bạn xịt 1shot Creed Aventus rồi sau đó xịt 2 shot Baccarat 540 Edp chẳng hạn. Combo này thấy nhiều người khen

13. Mix – Trộn nước hoa với nhau, ví dụ bạn cho 5ml Aventus và 5ml Elysium vào cùng 1 ống chiết rồi lắc đều

14. Drydown – Trạng thái khi mùi hương khô đi trên da, cả về mặt thị giác lẫn khứu giác. Thị giác là bạn thấy nó khô thật, khác với lúc mới xịt nhìn da ươn ướt. Khứu giác là khi các lớp mùi ban đầu đã bay hết, để lại lớp thành phần hương cuối, rõ rệt, và bền vững nhất trên da của bạn

15. Notes – Có thể coi khái niệm note tương đương với thành phần hương, note được chia ra làm các 3 nhóm trong mùi hương, top notes, middle notes và base note

16. Top notes – Thể hiện những note hương đầu tiên bạn ngửi thấy khi xịt nước hoa ra

17. Middle notes – Hay còn gọi là heart notes, là lớp hương thứ 2

18. Base notes – Là lớp hương cuối cùng bám lại trên da của bạn

19. Chiết – Nước hoa chiết từ các chai lớn ra các nhỏ hơn, mục đích tiết kiệm tiền, tiết kiệm không gian, thử mùi trước khi mua chai lớn …

20. Sillage – đọc là See yazh, một từ tiếng Pháp để chỉ về độ tỏa hương của nước hoa

21. Scent – Nghĩa là mùi hương, ví dụ sexy scent nghĩa là mùi hương quyến rũ

22. Skin scent – có 2 nghĩa

– Nghĩa thứ nhất: Là mùi hương tương tự mùi hương da thịt của con người

– Nghĩa thứ hai: Là mùi hương có sillage cực kém, chỉ quẩn quanh trên da và bạn phải dí sát mùi mới ngửi thấy, hoặc người nào phải đi gần, hoặc ôm bạn thì mới thấy mùi

23. Clone – Là mùi hương được làm tương tự một mùi hương khác đã thành công trước đó

24. Flanker – Là các biến thể mùi hương của cùng một cái tên, thường là đã nổi tiếng, đã thành hit của một hãng. Ví dụ Jean Paul Le Male sau khi đã thành danh, thì có thêm đủ các bản Ultra Male, Fleur du Male …

25. Designer – Là từ chỉ nhóm nước hoa, đến từ các thương hiệu mà sản xuất các đồ thời trang lẫn nước hoa điển hình như Prada, Louis Vuitton, Tom Ford, Gucci,…

26. Niche – Là từ chỉ nhóm nước hoa đến từ các thương hiệu mà tập trung toàn bộ công lực vào các mùi hương điển hình như Diptyque, Le Labo, Maison Francis Kurkdjian, Creed,…

27. Indie – Là viết tắt của Independence, là nước hoa độc lập, thường là đến từ cá nhân, tự cung tự cấp, tự làm từ a-z, hoạt động độc lập không phụ thuộc vào bất cứ điều gì, từ nguyên liệu, mẫu mã, bao bì, thị trường …

28. Line – Nghĩa là dòng nước hoa, ví dụ line private blend của Tom Ford, line Oud của Kilian.

Trên đây là những thuật ngữ cơ bản nhất về nước hoa mà bất cứ ai cũng cần trang bị cho mình trước khi chính thức sở hữu cho mình một chai nước hoa. Với số tiền tương đối lớn và luôn được coi là một thú chơi xa xỉ thì dẫu sao dầu thơm vẫn luôn là điều gì đó khó từ bỏ với bất cứ ai trong chúng ta.

Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo: Top 10 nước hoa high end – “Must try item” dành cho mọi chàng trai – P2